Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhPortalLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
May 2024
MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  
CalendarCalendar
Chuyện tiếng anh

 

 Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách)

Go down 
Tác giảThông điệp
Mrson
Admin
Mrson


Tổng số bài gửi : 116
Join date : 24/08/2013
Age : 34
Đến từ : hà nội

Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách)   Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách) I_icon_minitimeSun Aug 25, 2013 3:33 am

Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh.


Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.


Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi,


will :would


shall :should


can :could


may :might.



Past Perfect Subjunctive chia giống như Past Perfect.


be :had been


will :would have


shall :should have


can :could have


may :might have


Subjunctive Mood được dùng đặc biệt trong các trường hợp:


Dùng sau các thành ngữ:


I wish (that)… :Tôi ước gì, tôi mong rằng


Suppose (that)… :Giả tỷ rằng…


I had rather (that)… :Tôi thích hơn, tôi muốn…


As if… : chừng như, ra vẻ như, cứ như là


If only… :Ước gì…


It’s (high) time (that)… :Đã đến lúc…


Ví dụ:


I wish (that) my sister were here.


(Tôi mong rằng chị tôi có mặt ở đây.)


If only I had a new watch.


(Ước gì tôi có một chiếc đồng hồ đeo tay mới.)


It is (high) time (that) you took your lunch.


(Đã đến lúc anh phải ăn trưa rồi.)


I wish I knew how to write English.


(Tôi ước gì tôi biết viết tiếng Anh.)


Do you ever wish you could fly?


(Có bao giờ bạn ước rằng bạn bay được không?)


I wish I didn’t have to work.


(Tôi ước gì tôi không phải làm việc.)


If only I could see him right now.


(Ước gì tôi có thể gặp anh ấy ngay bây giờ.)


Để ý rằng trong các câu trên động từ wish được dùng ở dạng Present và các động từ sau wish như were, took, had, knew, could,… đều ở dạng Past nhưng các câu này vẫn dùng để chỉ hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ. Khi muốn nói đến quá khứ ta phải dùng Past Perfect.


Ví dụ:


I wish my sister were here.


(Ở đây ngụ ý tôi muốn hiện tại hay sau này chị tôi có mặt ở đây)


I wish my sister had been here.


(Câu này ngụ ý tôi muốn trước đây chị tôi đã có mặt ở đây.)



Conditional Sentences


Subjunctive mood thường được dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional Sentences). Các câu điều kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu).


Xét ví dụ sau:


1. If you work hard you will succeed.


2. If you worked hard you would succeed.


3. If you had worked hard you would have succeeded.


Trong câu thứ nhất các động từ work, will đều dùng ở thì hiện tại. Câu này được dịch là Nếu anh làm việc tích cực anh sẽ thành công. Ở đây chúng ta nêu ra một giả thuyết có thể có thực trong hiện tại hay tương lai.


Trong câu thứ hai worked và would ở dạng quá khứ. Trong trường hợp này ta biết giả thiết chúng ta đưa ra không bao giờ có thật. Ví dụ như chúng ta nói điều đó với một người mà chẳng bao giờ làm việc tích cực cả.


Trong câu thứ ba các động từ này ở dạng Past Perfect. Trường hợp này là một giả thiết không có thật trong quá khứ. Chẳng hạn ta nói điều này với một người hiện giờ đã thất bại rồi, và bây giờ ta đặt ra giả thiết trên, giá như người đó đã làm việc tích cực thì bây giờ đã thành công rồi cứ đâu có thất bại.


Một số ví dụ khác:


If I were King, you would be Queen.


(Nếu anh là vua em sẽ là hoàng hậu.)


(nhưng thật ra anh không phải là vua)


If I knew her number, I would telephone her.


(Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, thì tôi sẽ gọi cô ấy)


(nhưng thật ra tôi không biết.)


Tom would travel if he had money.


(Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.)


If I had known that you were ill, I would have gone to see you.


(Nếu như tôi biết anh bệnh thì tôi đã đến thăm anh rồi.)


(có nghĩa là trước đây anh bệnh nhưng tôi không biết)


Người ta cũng thường dùng could hoặc might thay cho would.


Ví dụ:


She could get a job more easily if she could type.


(Cô ta có thể tìm việc dễ dàng hơn nếu cô ta biết đánh máy.)
Về Đầu Trang Go down
https://publiclanguage.forumvi.com
 
Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách)
» Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách)
» Unit 23. I will and I am going to do
» Unit 40. Would. I wish … would
» Unit 26. Can, could and be able to

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Grammar :: A - B - C-
Chuyển đến