Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhPortalLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
May 2024
MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  
CalendarCalendar
Chuyện tiếng anh

 

 Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )

Go down 
Tác giảThông điệp
Mrson
Admin
Mrson


Tổng số bài gửi : 116
Join date : 24/08/2013
Age : 34
Đến từ : hà nội

Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )   Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) I_icon_minitimeSun Aug 25, 2013 3:32 am

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:


Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.


Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.


Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.


Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:


Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu


Who chỉ người chủ từ


Whom chỉ người túc từ


Which chỉ vật chủ từ hay túc từ


That chỉ người hay chỉ vật chủ từ hay túc từ


Whose (chỉ người) chỉ quyền sở hữu


Ví dụ:


Do you know the boy who has broken that chair?


The man whom you want to meet is not here.


The dog which was lost has been found.



Relative Pronoun THAT


THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:


1. Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).


Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.


2. Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was…’


It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.


3. Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật.


He talked brilliantly of the men and the books that interested him.


Relative Pronoun WHOSE


WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.


The man whose car was stolen yesterday is my uncle.


He came in a car the windows of which was broken.



Tính chất DEFINING và NON-DEFINING


Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).


Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ.


Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.


The man whom you met yesterday is a dentist.


Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.


Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.


My father, whom you met yesterday, is a dentist.


Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại.


Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:


(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.


(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.


Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình và không được gửi cho Daisy.



Bỏ Relative Pronoun


Đại từ quan hệ có thể được hiểu ngầm nếu đó là túc từ trong loại mệnh đề xác định (defining clause).


The book (that) I want is on the table.


There’s something (that) you don’t know.
Về Đầu Trang Go down
https://publiclanguage.forumvi.com
 
Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ )
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 04. Pronouns ( Đại từ)
» Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
» Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns
» Unit 35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)
» Unit 33. Should (1)

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Grammar :: A - B - C-
Chuyển đến